Cách xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Khi một nhà đầu tư nước ngoài có ý định góp vốn, mua lại phần vốn góp hay cổ phần của một doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam cần xác định giới hạn tỷ lệ dành cho nhà đầu tư nước ngoài qua các bước sau:

Bước 1: Xác định lĩnh vực kinh doanh của công ty:

  • Lĩnh vực kinh doanh đó có chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về vấn đề tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không. Nếu có tồn tại một điều ước quốc tế như vậy thì phải tuân thủ quy định tại đó.

Ví dụ: Theo Biểu cam kết WTO thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hành khác và vận chuyển hàng hóa đường thủy nội địa thì tỷ lệ sở hữu vốn tối đa của nhà đầu tư nước ngoài là 49%.

Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để biết chi tiết tỷ lệ vốn góp tối đa của nhà đầu tư nước ngoài.

Ngành nghề Tỷ lệ vốn của bên nước ngoài trong liên doanh Ghi chú
Liên doanh ngân hàng thương mại không vượt quá 50% (trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng chính phủ quyết định) Điều 46 Nghị định 22/2006/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Dưới 50% Điều 3 Nghị định 52/2008/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá Tối đa 35% Điều 21 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Không xác định Điều 3 Thông tư 127/2012/TT-BTC
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển Không vượt quá 49% Điều 15 Nghị định 30/2014/NĐ-CP
Kinh doanh vận tải hàng không Không vượt quá 30% Khoản 1 Điều 11 Nghị định 30/2013/NĐ-CP
  • Nếu lĩnh vực kinh doanh của công ty mà nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư không thuộc biểu cam kết WTO thì phải xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không.

Bước 2: Xác định giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật:

  • Theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
    • Quy định pháp luật chuyên ngành: Nếu ngành nghề đó, pháp luật có quy định tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài thì phải tuân theo quy định đó.
    • Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trường hợp này phải tuân theo quy định của từng ngành nghề về giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.

Ví dụ: Dịch vụ chiếu phim (CPC: 96121) thì tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 51%.

  • Nếu ngành nghề thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện chưa quy định cụ thể thì tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài là 49%.
  • Trường hợp hoạt động đa ngành nghề thì nhà đầu tư nước ngoài cần xác định có những ngành nghề nào có quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Trong những ngành nghề đó thì chọn ra mức thấp nhất.

Bước 3: Quy định tại Điều lệ công ty:

Nếu pháp luật liên quan không quy định cũng như ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục có điều kiện thì phải căn cứ vào điều lệ công ty có quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không. Nếu không, thì giới hạn cho nhà đầu tư ngoại là không hạn chế, có thể lên đến 100%. 

Bảng tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Bạn có thể tham khảo tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại các ngành nghề theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới đây:

Bảng 1. Tỷ lệ căn cứ theo Cam kết WTO về dịch vụ

Ngành nghề Tỷ lệ vốn của bên nước ngoài Ghi chú
Liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (Mã CPC 881) Không vượt quá 51% Phải thành lập liên doanh
Viễn thông không có hạ tầng mạng (CPC 752**) Không vượt quá 65%
Viễn thông có hạ tầng mạng (CPC 752**) Không vượt quá 49%
Mạng riêng ảo (VPN) không có hạ tầng mạng Không vượt quá 70%
Mạng riêng ảo (VPN) có hạ tầng mạng Không vượt quá 49%
Các dịch vụ giá trị gia tăng liên quan đến viễn thông (CPC 7523**) không có hạ tầng mạng Không vượt quá 65%
Giá trị gia tăng liên quan đến viễn thông (CPC 7523**) có hạ tầng mạng Không vượt quá 50%
Sản xuất phim (CPC 96112) Không vượt quá 51%
Phát hành phim (CPC 96113)
Chiếu phim (CPC 96121)
Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa (CPC 7221, 7222) Không vượt quá 49%
Dịch vụ vận tải đường bộ (CPC 7121+7122,7123) Không vượt quá 51%
Dịch vụ vận tài đường biển trừ vận tải nội địa (CPC 7211) Không vượt quá 49%
Dịch vụ xếp dỡ công – ten -nơx (CPC 7411) Không vượt quá 50%
Giải trí (nhà hát, nhạc sóng, xiếc) (CPC 9619) Không vượt quá 49%
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**)
Dịch vụ vận tải đường sắt (CPC 7111, 7112) Không được vượt quá 49%

Bảng 2. Tỷ lệ căn cứ theo văn bản quy phạm pháp luật khác

Ngành nghề Tỷ lệ vốn của bên nước ngoài trong liên doanh Ghi chú
Liên doanh ngân hàng thương mại không vượt quá 50% (trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng chính phủ quyết định) Điều 46 Nghị định 22/2006/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Dưới 50% Điều 3 Nghị định 52/2008/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá Tối đa 35% Điều 21 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Không xác định Điều 3 Thông tư 127/2012/TT-BTC
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển Không vượt quá 49% Điều 15 Nghị định 30/2014/NĐ-CP
Kinh doanh vận tải hàng không Không vượt quá 30% Khoản 1 Điều 11 Nghị định 30/2013/NĐ-CP

Bảng 3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài trong ngân hàng thương mại cổ phẩn của Việt Nam

Đối tượng Tỷ lệ tối đa trên tổng vốn điều lệ của ngân hàng Ghi chú
Một cá nhân nước ngoài Không được vượt quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam. Điều 7 Nghị định 01/2014/NĐ-CP
Một tổ chức nước ngoài Không được vượt quá 15% vốn điều lệ, trừ trường hợp là nhà đầu tư chiến lược
Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài Không được vượt quá 20%
Một nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài đó Không được vượt quá 20%
Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài Không vượt quá 30%

Leave a Reply