Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định

tien thuong co bi tinh thue tncn khong.jpg

Hạch toán thanh lý tài sản cố định là quá trình ghi nhận và xử lý các tài sản cố định không còn phù hợp, đã hết giá trị sử dụng hoặc bị thay thế trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc thanh lý tài sản cố định không chỉ liên quan đến việc xóa sổ giá trị tài sản mà còn cần thực hiện các bước kế toán để phản ánh chính xác các khoản thu, chi liên quan và đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính. 

1. Các quy định về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

1.1 Khi nào cần thanh lý tài sản cố định?

Doanh nghiệp cần thanh lý tài sản cố định trong các trường hợp sau:

  • Tài sản đã hư hỏng và không thể sử dụng tiếp trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Tài sản lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không còn phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp sáp nhập, nhượng bán, hoặc giải thể và không còn nhu cầu sử dụng tài sản cố định.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 32 Thông tư 133/2016/TT-BTC, tài sản cố định đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn) nhưng vẫn còn sử dụng trong sản xuất kinh doanh không được tiếp tục trích khấu hao.

Ngoài ra, nếu tài sản cố định chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) nhưng đã hư hỏng cần thanh lý, doanh nghiệp phải xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm của cá nhân hoặc tập thể liên quan, xử lý bồi thường và phần giá trị chưa thu hồi sẽ được bù đắp từ số thu thanh lý tài sản. Nếu số tiền từ thanh lý và bồi thường không đủ, phần chênh lệch được coi là lỗ thanh lý tài sản cố định và ghi nhận vào chi phí khác.

Đối với các tài sản không cần dùng nhưng chưa thanh lý, doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC và thực hiện bảo quản, quản lý tài sản đúng quy định.

1.1 Khi nào cần

1.2 Thủ tục thanh lý tài sản cố định

Khi có quyết định thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  • Lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định: Hội đồng này có nhiệm vụ giám sát và đảm bảo quá trình thanh lý diễn ra đúng quy trình.
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định: Sau khi hoàn tất thủ tục, Hội đồng lập biên bản thanh lý tài sản theo mẫu quy định. Biên bản này được lập thành 2 bản, giao cho:
    • Phòng Kế toán: Để ghi sổ và lưu hồ sơ.
    • Đơn vị sử dụng tài sản: Để theo dõi và quản lý tài sản thanh lý.

1.3 Quy trình thanh lý tài sản cố định

Quy trình thanh lý tài sản cố định thực hiện theo 5 bước chính:

Bước 1: Bộ phận hoặc phòng ban có tài sản cần thanh lý sẽ căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản và quá trình sử dụng tài sản để lập đơn đề nghị thanh lý. Đơn này phải trình lãnh đạo công ty phê duyệt, ghi rõ danh mục tài sản cần thanh lý.

Bước 2: Người đứng đầu doanh nghiệp ra quyết định thanh lý tài sản cố định.

Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định, bao gồm các thành viên sau:

  • Thủ trưởng đơn vị (Chủ tịch Hội đồng).
  • Kế toán trưởng, kế toán tài sản.
  • Trưởng/Phó bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản.
  • Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý.
  • Cán bộ có hiểu biết về tài sản (kỹ thuật viên, chuyên gia).
  • Đại diện đoàn thể (Công đoàn, Thanh tra Nhân dân, nếu cần).

Bước 4: Hội đồng thanh lý trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định phương thức xử lý tài sản thanh lý (bán, hủy, hoặc phương thức khác) tùy theo đặc điểm và tình trạng của tài sản.

Bước 5: Sau khi thanh lý, Hội đồng lập biên bản thanh lý tài sản cố định và hoàn thiện bộ hồ sơ thanh lý tài sản, bao gồm các tài liệu sau:

  • Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản cố định.
  • Quyết định thanh lý tài sản cố định.
  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định.
  • Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (nếu có).
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định.
  • Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định (nếu có).
  • Hóa đơn bán tài sản cố định.
  • Biên bản giao nhận tài sản cố định.
  • Biên bản hủy tài sản cố định (nếu có).
  • Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định.

2. Cách hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo từng trường hợp

Trường hợp 1: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131, …
  • Có TK 711
  • Có TK 3331

Lưu ý: Nếu chưa phân tách được thuế GTGT (TK 3331) ngay, thì trong TK 711 sẽ bao gồm cả giá trị thuế và cần điều chỉnh khi kê khai số thuế phải nộp.

Ghi nhận giảm TSCĐ:

  • Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ)
  • Nợ TK 811 (giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có)
  • Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ)

Chi phí khác:

  • Các chi phí khác liên quan đến việc thanh lý TSCĐ được phản ánh vào Nợ TK 811.

Trường hợp 2: Thanh lý TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án

Ghi nhận giảm TSCĐ:

  • Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ)
  • Nợ TK 466 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có)
  • Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ)

Chi phí khác:

  • Các chi phí khác liên quan sẽ được ghi vào các TK liên quan theo quy định của doanh nghiệp.

Trường hợp 3: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa

Ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, …
  • Có TK 353
  • Có TK 333

Ghi nhận giảm TSCĐ:

  • Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ)
  • Nợ TK 353 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có)
  • Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ)

Chi phí khác:

  • Các chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ sẽ được phản ánh vào Nợ TK 353.

2. Cách hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo từng trường hợp

Lưu ý về kết quả thanh lý TSCĐ vào cuối kỳ:

Kết chuyển thu nhập khác:

  • Nợ TK 711
  • Có TK 911

Kết chuyển chi phí thanh lý:

  • Nợ TK 911
  • Có TK 811

Quy trình hạch toán thanh lý tài sản cố định phụ thuộc vào mục đích sử dụng tài sản và kết quả của quá trình thanh lý. Những chi phí phát sinh liên quan sẽ được ghi nhận đúng theo quy định của pháp luật, giúp doanh nghiệp quản lý tài sản và chi phí hiệu quả.

3. Phá dỡ tài sản cố định cũng được xử lý như thanh lý tài sản cố định

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC:

Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp tiến hành dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới, giá trị quyền sử dụng đất cần được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này. Nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Cách hạch toán khi phá dỡ TSCĐ:

  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (theo giá trị hao mòn của tài sản)
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (theo giá trị còn lại chưa khấu hao hết, nếu có)
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá tài sản)

Theo Công văn 2590/TCT-CS ngày 26/06/2015 của Tổng cục Thuế:

Trường hợp các bệ đỡ, móng máy do công ty tự xây dựng và được theo dõi như một tài sản cố định riêng biệt. Căn cứ vào nội dung công văn số 21/2015/CV-CTY, khi doanh nghiệp phải lắp đặt, bố trí lại hệ thống dây chuyền sản xuất với công nghệ mới, dẫn đến việc phải tháo dỡ hoàn toàn các bệ đỡ, móng máy.

Khi thực hiện phá dỡ, thanh lý TSCĐ là bệ đỡ, móng máy mà chưa trích khấu hao hết, phần chênh lệch chưa trích khấu hao cùng với các chi phí phá dỡ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ sẽ được doanh nghiệp tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Phá dỡ tài sản cố định cũng được xử lý như thanh lý tài sản cố định

Dịch vụ kế toán trọn gói tại Gtax mang đến giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ từ ghi chép sổ sách, lập báo cáo tài chính đến quyết toán thuế. Đội ngũ kế toán chuyên nghiệp của Gtax đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý và tối ưu chi phí cho khách hàng. Với kinh nghiệm lâu năm, Gtax giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả tài chính. Dịch vụ của chúng tôi phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 0932.362.514 để được tư vấn miễn phí!