Thuế giá trị gia tăng là gì?

cách xác định thuế giá trị gia tăng thue vat gtgt

Hỏi: Thuế giá trị gia tăng là gì? Có mấy loại thuế GTGT?  

Kế toán Gtax xin chia sẻ với bạn như sau:

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 

cách xác định thuế giá trị gia tăng thue vat gtgt
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa

Phân loại thuế suất thuế GTGT?

  • Đối tượng không chịu thuế GTGT

Tất cả các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm phải nộp thuế giá trị gia tăng(GTGT) đối với các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng tại Việt Nam.

Ngoài các đối tượng phải chịu thuế, pháp luật còn quy định có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế GTGT, sau đây Kế toán Gtax xin chia sẻ để bạn đọc tiện theo dõi như: 

    • Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê; 
    • Chuyển quyền sử dụng đất; 
    • Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; 
    • Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán…

(Xem chi tiết Đối tượng không chịu thuế GTGT tại đây)

  • Đối tượng chịu thuế suất 0%

    •  Thuế suất GTGT là 0% là thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. 
    •  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
    •  Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài đều có mức thuế GTGT là 0%. Trong một số trường hợp cung cấp, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài thì không phải chịu thuế GTGT.

(Xem chi tiết Đối tượng chịu thuế suất 0%)

  • Đối tượng chịu thuế suất 5%

Mức thuế suất 5% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng cho những trường hợp sau:

    • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác.
    • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
    • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng là đối tượng không chịu thuế).
    •  …

(Xem chi tiết Đối tượng chịu thuế suất 5%)

 

thuế gtgt
Thuế GTGT 5% áp dụng cho: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt,…
  • Đối tượng chịu thuế suất 10%

    • Trong quá trình thực hiện sản xuất, kinh doanh, nếu các hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuế GTGT 0% hoặc thuế GTGT 5% thì thuộc đối tượng chịu thuế suất 10%.
    •  Mức thuế suất 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
    •  Tuy nhiên, đối với phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.

(Xem chi tiết Đối tượng chịu thuế suất 10%)

Danh mục tỷ lệ % thuế suất trên doanh thu

Bảng “Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu” ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

– Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;

– Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;

– Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– …

(xem chi tiết Danh mục tỷ lệ % thuế suất trên doanh thu)

Qua nội dung bài tổng hợp này Bạn đã biết định nghĩa thuế giá trị gia tăng là gì đồng thời biết được các mức thuế suất đang được áp dụng trong hệ thống kế toán Việt Nam, Kế toán Gtax khuyên bạn nên sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi để luôn luôn được tư vấn về các chính sách và thủ tục pháp lý tốt nhất. Chúng tôi cam kết  Bạn sẽ hài lòng với chi phí và sự chuyên nghiệp từ nhân viên tư vấn Gtax.

CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN GTAX

  • Trụ sở: Phòng 1901, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • CN1: Tầng trệt, Toà nhà Rosana, 60  Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • CN2: P.805, Khu B, Toà Nhà IndoChina, 04 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • TEL: (028) 2221 6789
  • WEB: https://gtax.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ketoangtax/

Thuế Giá Trị Gia Tăng Là Gì?