Tài sản cố định vô hình

hinh anh ke toan quan tri 0

Tài sản cố định vô hình ngày càng đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh hiện đại. Dù không có hình dạng vật lý, nhưng chúng lại có ảnh hưởng lớn đến việc tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Vậy tài sản cố định vô hình là gì? Và cách hạch toán tài sản cố định vô hình ra sao để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính? Hãy cùng Gtax tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

1. Tổng quan về tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là loại tài sản không có hình thái vật chất, nhưng có thể xác định được giá trị cụ thể. Những tài sản này do doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản vô hình.

1. Tổng quan về tài sản cố định vô hình

1.1 Tài sản cố định vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình được định nghĩa tại Mục 6 Chuẩn mực số 04, Quyết định 149/2001/QĐ-BTC như sau:

  • Tài sản: Là một nguồn lực:
    • (a) Do doanh nghiệp kiểm soát được; và
    • (b) Dự tính sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.

Như vậy, tài sản cố định vô hình là những tài sản không thể nhìn thấy hay chạm vào được, nhưng có giá trị rõ ràng và ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2 Nguyên giá tài sản cố định theo thông tư 200

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 213, các nguyên tắc cơ bản bao gồm:

  • Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản vô hình của doanh nghiệp.
  • Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự kiến.
  • Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình bao gồm:
    • Giá mua tài sản (trừ các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá),
    • Thuế không được hoàn lại và các chi phí đưa tài sản vào sử dụng,
    • Đối với tài sản thanh toán trả chậm, nguyên giá được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua và khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
    • Trường hợp tài sản vô hình là quyền sử dụng đất, nguyên giá được xác định dựa trên số tiền trả để có quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Trích khấu hao: Tài sản vô hình phải được trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh, trừ trường hợp quyền sử dụng đất không có thời hạn.
  • Chi phí sau khi ghi nhận ban đầu: Nếu chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế lâu dài, thì có thể được ghi tăng nguyên giá của tài sản cố định vô hình.

1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình

Kết cấu tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình:

  • Bên Nợ: Ghi nhận sự gia tăng nguyên giá tài sản cố định vô hình.
  • Bên Có: Ghi nhận sự giảm nguyên giá tài sản cố định vô hình.
  • Số dư bên Nợ: Hiển thị nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có tại doanh nghiệp.

Nội dung phản ánh tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình (theo Khoản 2 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC): Tài khoản 213 bao gồm 7 tài khoản cấp 2, cụ thể:

  1. Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất: Ghi nhận quyền sử dụng đất là tài sản vô hình, bao gồm toàn bộ chi phí thực tế liên quan như tiền chi cho quyền sử dụng, đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có).
  2. Tài khoản 2132 – Quyền phát hành: Ghi nhận toàn bộ chi phí để có quyền phát hành.
  3. Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh chi phí để có bản quyền tác giả và bằng sáng chế.
  4. Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại: Ghi nhận chi phí liên quan đến việc mua nhãn hiệu hàng hóa hoặc tên thương mại.
  5. Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm: Phản ánh chi phí để sở hữu các chương trình phần mềm.
  6. Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Ghi nhận chi phí để có giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện hoạt động cụ thể (ví dụ: giấy phép khai thác tài nguyên, sản xuất sản phẩm mới…).
  7. Tài khoản 2138 – Tài sản cố định vô hình khác: Ghi nhận các tài sản vô hình không thuộc các loại trên.

2. Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định vô hình

2.1 Khi mua TSCĐ vô hình

Khi doanh nghiệp mua tài sản cố định vô hình để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bạn cần thực hiện các bút toán kế toán sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Số thuế GTGT có thể khấu trừ.
  • Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng: Số tiền thanh toán qua ngân hàng.
  • Có TK 141 – Tạm ứng (nếu có): Số tiền tạm ứng.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán: Số tiền còn lại phải trả cho người bán.

Nếu tài sản vô hình được mua cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, các bút toán sẽ như sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Tổng giá thanh toán của tài sản.
  • Có TK 112, 331, …: Tổng giá thanh toán của tài sản (tùy thuộc vào phương thức thanh toán cụ thể).

2.2 Mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

Khi mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bạn thực hiện các bút toán sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Số tiền giá mua trả ngay, chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: Phần lãi liên quan đến việc trả chậm, trả góp (chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay).
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Số thuế GTGT có thể khấu trừ.
  • Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán qua tiền mặt hoặc ngân hàng.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán: Số tiền còn lại phải trả cho người bán.

Nếu tài sản vô hình mua cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, các bút toán thực hiện sẽ là:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Tổng giá mua trả ngay đã bao gồm thuế GTGT.
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: Phần lãi trả chậm, trả góp.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán: Tổng giá thanh toán.

Hàng kỳ, khi tính số lãi phải trả liên quan đến việc mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm hoặc trả góp:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: Số lãi phải trả.
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước: Số lãi đã tính.

Khi thanh toán tiền cho người bán:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán: Số tiền thanh toán.
  • Có các TK 111, 112: Số tiền thanh toán qua tiền mặt hoặc ngân hàng.

2.3 Mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi

Khi thực hiện trao đổi hai tài sản cố định vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bạn sẽ thực hiện các bút toán kế toán sau:

Đối với trao đổi hai tài sản cố định vô hình tương tự:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Nguyên giá của tài sản cố định vô hình nhận về, ghi theo giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi.
  • Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2143): Số khấu hao đã thực hiện đối với tài sản cố định đưa đi trao đổi.
  • Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Nguyên giá của tài sản cố định vô hình đã được trao đổi.

Đối với trao đổi hai tài sản cố định vô hình không tương tự:

  • Ghi giảm tài sản cố định vô hình đưa đi trao đổi:
    • Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định: Giá trị khấu hao của tài sản cố định đưa đi trao đổi.
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác: Giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi.
    • Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Nguyên giá của tài sản cố định đưa đi trao đổi.
  • Ghi nhận thu nhập từ việc trao đổi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng: Tổng giá thanh toán.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: Giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổi.
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311): Nếu có thuế GTGT phát sinh.
  • Ghi tăng tài sản cố định vô hình nhận từ trao đổi:
    • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận về.
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Nếu có thuế GTGT liên quan.
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng: Tổng giá thanh toán.

2.4 Giá trị TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai và kết quả không đáp ứng định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản vô hình, bạn cần xử lý chi phí như sau:

  • Nếu chi phí phát sinh không đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: Đối với các chi phí có giá trị lớn, hoặc
    • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Đối với các chi phí khác.
    • Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…: Để phản ánh các phương thức thanh toán hoặc nguồn gốc chi phí.
  • Nếu kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:
    • Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá tài sản vô hình:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: Để ghi nhận các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình triển khai.
      • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Nếu có thuế GTGT liên quan.
      • Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…: Để phản ánh các phương thức thanh toán hoặc nguồn gốc chi phí.
    • Khi kết thúc giai đoạn triển khai, xác định tổng chi phí thực tế để hình thành nguyên giá tài sản vô hình:
      • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận tổng nguyên giá của tài sản cố định vô hình.
      • Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: Chuyển tổng chi phí từ giai đoạn triển khai vào tài sản vô hình.

2.5 Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất

Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất kèm theo tài sản cố định hữu hình như nhà cửa, vật kiến trúc, bạn cần phân biệt giá trị của từng loại tài sản và thực hiện các bút toán kế toán như sau:

  • Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá của nhà cửa và vật kiến trúc.
  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Nguyên giá quyền sử dụng đất.
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Nếu có thuế GTGT liên quan.
  • Có các TK 111, 112, 331: Để phản ánh các phương thức thanh toán hoặc các khoản phải trả.

2.5 Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất

2.6 Khi TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn

Khi tài sản cố định vô hình được hình thành từ việc trao đổi bằng các chứng từ quyền sở hữu vốn trong công ty cổ phần, nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định theo giá trị hợp lý của các chứng từ phát hành. Các bút toán kế toán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định vô hình theo giá trị hợp lý của các chứng từ quyền sở hữu vốn.
  • Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Để phản ánh việc tăng vốn đầu tư từ việc phát hành các chứng từ quyền sở hữu vốn.

2.7 Khi doanh nghiệp nhận tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình

Khi nhận tài sản cố định vô hình qua hình thức tài trợ, biếu, tặng, thực hiện các bút toán sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận giá trị tài sản cố định vô hình nhận được.
  • Có TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh thu nhập từ tài trợ, biếu, tặng.

Các chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định vô hình nhận từ tài trợ, biếu, tặng:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận giá trị của các chi phí phát sinh.
  • Có TK 111, 112: Phản ánh các khoản chi phí thanh toán qua tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc các phương thức khác.

2.8 Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất

Khi nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, bạn thực hiện các bút toán như sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận giá trị quyền sử dụng đất.
  • Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Phản ánh tăng vốn đầu tư từ việc nhận tài sản cố định vô hình.

2.9 Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của bất động sản đầu tư sang TSCĐ vô hình

Khi chuyển tài sản từ bất động sản đầu tư sang tài sản cố định vô hình, thực hiện các bút toán sau:

  • Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Ghi nhận giá trị tài sản cố định vô hình nhận chuyển nhượng.
  • Có TK 217 – Bất động sản đầu tư: Giảm giá trị của tài sản đầu tư bất động sản đã chuyển.

Để điều chỉnh số hao mòn lũy kế liên quan:

  • Nợ TK 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư: Ghi nhận số hao mòn lũy kế của tài sản đầu tư bất động sản.
  • Có TK 2143 – Hao mòn tài sản cố định vô hình: Chuyển số hao mòn lũy kế sang tài sản cố định vô hình.

2.10 Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết bằng TSCĐ vô hình

Khi đánh giá lại giá trị vốn góp của tài sản cố định vô hình và giá trị đánh giá lại thấp hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình mang đi góp vốn, thực hiện các bút toán kế toán sau:

  • Nợ TK 221, 222: Ghi nhận giá trị đánh giá lại của tài sản cố định vô hình.
  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143): Ghi nhận số khấu hao đã trích.
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: Ghi nhận chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại.
  • Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Giảm nguyên giá của tài sản cố định vô hình.

Ngược lại, nếu giá đánh giá lại của vốn góp cao hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình mang đi góp vốn:

  • Nợ TK 221, 222: Ghi nhận giá trị đánh giá lại của tài sản cố định vô hình.
  • Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2143): Ghi nhận số khấu hao đã trích.
  • Có TK 213 – Tài sản cố định vô hình: Giảm nguyên giá tài sản cố định vô hình.
  • Có TK 711 – Thu nhập khác: Ghi nhận chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình.

3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình

3.1 Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định vô hình

Chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra sẽ được công nhận là tài sản cố định vô hình chỉ khi đáp ứng đầy đủ ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư 45/2013/TT-BTC. Cụ thể, các tiêu chuẩn này bao gồm:

  1. Khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai: TSCĐ vô hình phải có khả năng chắc chắn tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng.
  2. Thời gian sử dụng dài: TSCĐ vô hình cần phải có thời gian sử dụng dài hơn 1 năm.
  3. Nguyên giá rõ ràng: Nguyên giá của TSCĐ vô hình phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 VND trở lên.

Đối với các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai và ghi nhận từ nguồn nội bộ như tài sản cố định vô hình, các chi phí này phải đáp ứng thêm bảy điều kiện sau:

  1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật.
  2. Dự định hoàn thành tài sản để sử dụng hoặc bán.
  3. Khả năng sử dụng hoặc bán tài sản.
  4. Dự kiến mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
  5. Có đủ nguồn lực để triển khai.
  6. Xác định rõ ràng chi phí để tạo ra tài sản.
  7. Có ước tính thời gian sử dụng và giá trị phù hợp theo quy định.

3.2 Phương thức xác định tài sản cố định vô hình

Để xác định tài sản cố định vô hình, doanh nghiệp cần kiểm tra ba yếu tố:

  1. Tính xác định: Tài sản phải có thể phân biệt rõ ràng và có thể sử dụng, cho thuê, bán hoặc trao đổi để tạo lợi ích kinh tế trong tương lai.
  2. Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp phải có quyền kiểm soát tài sản dựa trên quyền pháp lý.
  3. Lợi ích kinh tế: Tài sản phải mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp trong tương lai.

Nếu đáp ứng đủ ba yếu tố này, tài sản sẽ được ghi nhận là tài sản cố định vô hình trong báo cáo tài chính.

3.2 Phương thức xác định tài sản cố định vô hình

 

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài sản cố định vô hình và cách hạch toán tài sản cố định vô hình mà Gtax đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu cần tư vấn thêm về tài sản cố định vô hình, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số HOTLINE: 0932.362.514. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ.