[TK 156] Tài khoản 156

istockphoto 941410386 612x612 1

Tài khoản 156 – Hàng hóa là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, thuộc nhóm tài khoản tài sản lưu động. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu thụ trực tiếp. Hàng hóa tại tài khoản 156 có thể bao gồm các sản phẩm chưa qua chế biến, sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc các vật tư, nguyên liệu mà doanh nghiệp dự định bán ra hoặc tiêu thụ.

1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 156 – Hàng hóa

a) Tài khoản 156 là tài khoản được doanh nghiệp sử dụng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa, bao gồm: hàng hóa tại các kho, quầy hàng, và hàng hóa bất động sản. Hàng hóa ở đây bao gồm các vật tư, sản phẩm mà doanh nghiệp mua về với mục đích bán (bán buôn hoặc bán lẻ). Trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa để vừa bán, vừa dùng cho sản xuất, kinh doanh mà không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích này, thì vẫn phản ánh toàn bộ vào tài khoản 156 – Hàng hóa.

Trong các giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản 156 chỉ được sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên quan đến giao dịch bằng ngoại tệ sẽ được thực hiện theo các quy định tại Điều 69 của chuẩn mực kế toán về chênh lệch tỉ giá hối đoái.

1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 156 – Hàng hóa

b) Các trường hợp sau không được phản ánh vào tài khoản 156 – Hàng hóa:

– Hàng hóa mà doanh nghiệp nhận bán hộ hoặc nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác.

– Hàng hóa mà doanh nghiệp mua về để sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh (phải ghi vào các tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu hoặc tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ, v.v…).

c) Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 phải được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc, theo quy định của Chuẩn mực kế toán về “Hàng tồn kho”. Giá gốc của hàng hóa bao gồm: giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm, v.v…), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ).

– Giá gốc của hàng hóa mua vào phải được tính riêng biệt theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.

– Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

+ Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO);

+ Phương pháp thực tế đích danh;

+ Phương pháp bình quân gia quyền;

– Đối với một số đơn vị có đặc thù (ví dụ, các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc các đơn vị tương tự), có thể áp dụng phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bán lẻ. Phương pháp này thường được áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho khi có số lượng lớn mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự. Cách tính này dựa trên giá bán của hàng hóa trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.

– Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho cả hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ.

Doanh nghiệp có thể chọn cách phân bổ chi phí thu mua hàng hóa theo đặc điểm và tình hình của mình, nhưng phải đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

d) Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa kèm theo sản phẩm, phụ tùng thay thế (dự phòng cho việc hỏng hóc), kế toán phải xác định và ghi nhận riêng giá trị sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ đi giá trị của các sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế.

e) Kế toán chi tiết hàng hóa phải được thực hiện theo từng kho, từng loại và từng nhóm hàng hóa.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 – Hàng hóa

Bên Nợ bao gồm:

– Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);

– Chi phí liên quan đến việc thu mua hàng hóa;

– Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (bao gồm giá mua vào và chi phí gia công);

– Trị giá của hàng hóa đã bán nhưng bị người mua trả lại;

– Trị giá của hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;

– Kết chuyển giá trị của hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ);

– Trị giá của hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.

Bên Có bao gồm:

– Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;

– Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;

– Chiết khấu thương mại hàng mua mà doanh nghiệp được hưởng;

– Các khoản giảm giá hàng mua mà doanh nghiệp được hưởng;

– Trị giá của hàng hóa trả lại cho người bán;

– Trị giá của hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;

– Kết chuyển giá trị của hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ);

– Trị giá của hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.

Số dư bên Nợ bao gồm:

– Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;

– Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.

Tài khoản 156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa đã mua vào và nhập kho (tính theo trị giá mua vào);

Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho các khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho cuối kỳ (bao gồm cả hàng tồn kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Các chi phí thu mua hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm những chi phí trực tiếp liên quan đến quá trình thu mua.

Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa bất động sản trong doanh nghiệp. Hàng hóa bất động sản gồm: quyền sử dụng đất; nhà hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi doanh nghiệp bắt đầu triển khai để bán.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 – Hàng hóa

 

3. Phương pháp kế toán đối với một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 156 – Hàng hóa

Đây là một hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (hay còn gọi là phương pháp ghi sổ liên tục), trong đó mọi biến động về mua bán, xuất nhập hàng hóa đều được phản ánh ngay khi phát sinh. Dưới đây là các quy trình và cách ghi sổ theo các tình huống cụ thể mà bạn đã liệt kê.

3. Phương pháp kế toán đối với một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 156 – Hàng hóa

 

3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

3.1.1. Hàng hóa mua ngoài nhập kho của doanh nghiệp

  • Khi mua hàng hóa (bao gồm thuế GTGT được khấu trừ):
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa (1561)
    • Nợ Tài khoản 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế (nếu có)
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
    • Có các Tài khoản 111, 112, 141, 331 (tổng giá thanh toán)
  • Khi mua hàng hóa nhập khẩu:
    • Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
      • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
      • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
      • Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
      • Có Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
      • Có Tài khoản 333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
      • Có Tài khoản 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
      • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

3.1.2. Hàng hóa mua chưa về nhập kho

  • Khi doanh nghiệp nhận hóa đơn nhưng hàng chưa về nhập kho:
    • Nợ Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có Tài khoản 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
  • Khi hàng hóa về nhập kho trong kỳ sau:
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

3.1.3. Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán

  • Khi nhận chiết khấu hoặc giảm giá từ người bán:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112, 331,…
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa (nếu còn tồn kho)
    • Có Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã xuất bán trong kỳ)
    • Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

3.1.4. Hàng hóa không đúng chất lượng phải trả lại cho người bán

  • Khi hàng hóa không đạt yêu cầu phải trả lại cho người bán:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112,…
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

3.1.5. Chi phí thu mua hàng hóa

  • Khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa (vận chuyển, lưu kho, bảo hiểm,…):
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa (1562)
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các Tài khoản 111, 112, 141, 331,…

3.1.6. Mua hàng trả chậm, trả góp

  • Khi mua hàng trả chậm, trả góp (ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay):
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm)
    • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
  • Định kỳ ghi nhận chi phí tài chính (lãi trả chậm):
    • Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
    • Có Tài khoản 242 – Chi phí trả trước

3.1.7. Mua bất động sản về bán

  • Khi mua bất động sản để bán:
    • Nợ Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các Tài khoản 111, 112, 331…

3.1.8. Chuyển bất động sản đầu tư thành hàng tồn kho

  • Khi chuyển bất động sản đầu tư thành hàng tồn kho:
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Nợ Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Có Tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư
  • Chi phí sửa chữa, cải tạo bất động sản để bán:
    • Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các Tài khoản 111, 112, 152, 334, 331…

3.1.9. Hàng hóa xuất bán

  • Khi xuất hàng hóa bán (bao gồm giá vốn và doanh thu):
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Nợ các Tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
    • Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
    • Có Tài khoản 333 – Thuế GTGT và các khoản phải nộp Nhà nước

3.1.10. Gia công chế biến hàng hóa

  • Khi xuất kho hàng hóa đi gia công:
    • Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa
  • Chi phí gia công, chế biến hàng hóa:
    • Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các Tài khoản 111, 112, 331…
  • Khi nhập kho hàng hóa gia công xong:
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Có Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

3.1.11. Hàng hóa gửi đi bán hoặc ký gửi

  • Khi xuất kho hàng hóa gửi đi bán hoặc ký gửi:
    • Nợ Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa

3.1.12. Xuất hàng hóa cho đơn vị phụ thuộc để bán

  • Khi xuất kho hàng hóa cho đơn vị phụ thuộc (ghi nhận giá vốn):
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa
  • Khi ghi nhận doanh thu bán hàng tại đơn vị phụ thuộc:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
    • Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
    • Có Tài khoản 333 – Thuế GTGT phải nộp Nhà nước

3.1.13. Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ

  • Khi xuất hàng hóa cho mục đích tiêu dùng nội bộ:
    • Nợ các Tài khoản 641, 642, 241, 21
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa

3.1.14. Biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo:

Khi doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo quy định pháp luật về thương mại), việc xuất kho hàng hóa này cần được ghi nhận:

  • Kế toán ghi nhận:
    • Nợ Tài khoản 641, 642, 711: (tùy theo mục đích sử dụng – chi phí quảng cáo, chi phí bán hàng…)
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa.

3.1.15. Trả lương bằng hàng hóa:

Khi doanh nghiệp trả lương cho người lao động bằng hàng hóa, kế toán cần ghi nhận doanh thu và giá vốn:

  • Ghi nhận doanh thu:
    • Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
    • Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
    • Có Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
  • Ghi nhận giá vốn hàng bán:
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa.

3.1.16. Góp vốn bằng hàng hóa:

Khi doanh nghiệp đưa hàng hóa vào góp vốn (vào công ty con, liên doanh, liên kết), kế toán phản ánh giá trị hàng hóa đã góp:

  • Ghi nhận:
    • Nợ các Tài khoản 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
    • Nợ Tài khoản 811 – Chi phí khác (nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa)
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hoá
    • Có Tài khoản 711 – Thu nhập khác (nếu giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa).

3.1.17. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã bán:

Cuối kỳ, khi doanh nghiệp cần phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã xác định bán trong kỳ:

  • Ghi nhận:
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa (1562).

3.1.18. Xử lý hàng hóa thừa:

Khi phát hiện thừa hàng hóa, doanh nghiệp cần xác định nguyên nhân và ghi sổ kế toán theo các tình huống khác nhau:

  • Nếu hàng hóa thừa do nhầm lẫn, quên ghi sổ, cần điều chỉnh lại sổ kế toán.
  • Nếu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, doanh nghiệp theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chú thông tin trong thuyết minh Báo cáo tài chính.
  • Nếu không xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
    • Có Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
  • Khi có quyết định xử lý, ghi:
    • Nợ Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
    • Có các tài khoản liên quan (tuỳ theo quyết định xử lý).

3.1.19. Xử lý hàng hóa thiếu:

Khi phát hiện thiếu hụt hàng hóa, doanh nghiệp cần lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi sổ:

  • Nếu chưa xác định được nguyên nhân:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1381)
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hoá.
  • Khi có quyết định xử lý, ghi:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112,… (nếu bồi thường bằng tiền)
    • Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (nếu trừ vào lương)
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (nếu phải thu bồi thường)
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1381).

3.1.20. Bán hàng hóa bất động sản:

Khi bán hàng hóa bất động sản, căn cứ hóa đơn GTGT hoặc biên bản bàn giao hàng hóa bất động sản:

  • Ghi nhận giá vốn:
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa (1567 – Hàng hóa BĐS).
  • Ghi nhận doanh thu:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112, 131,…
    • Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
    • Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

3.1.21. Giá vốn hàng hóa ứ đọng:Khi hàng hóa không cần dùng, doanh nghiệp nhượng bán hoặc thanh lý, ghi:

  • Ghi nhận giá vốn:
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa.

3.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

  • Vào đầu kỳ:
    • Căn cứ vào giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước, ghi:
      • Nợ Tài khoản 611 – Mua hàng
      • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa.
  • Vào cuối kỳ:
    • Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê và ghi nhận hàng hóa tồn kho cuối kỳ:
      • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
      • Có Tài khoản 611 – Mua hàng.
    • Khi xác định giá trị hàng hóa đã xuất bán:
      • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
      • Có Tài khoản 611 – Mua hàng.

Dịch vụ kế toán trọn gói tại Gtax mang đến giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ từ ghi chép sổ sách, lập báo cáo tài chính đến quyết toán thuế. Đội ngũ kế toán chuyên nghiệp của Gtax đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý và tối ưu chi phí cho khách hàng. Với kinh nghiệm lâu năm, Gtax giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả tài chính. Dịch vụ của chúng tôi phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 0932.362.514 để được tư vấn miễn phí!