Thuế vãng lai

istockphoto 1463258483 612x612 1

Khi nói đến hệ thống thuế, chúng ta thường nghĩ đến các loại thuế phổ biến như thuế thu nhập cá nhân hay thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, có một loại thuế ít được nhắc đến nhưng cũng rất quan trọng, đó là thuế vãng lai. Vậy thuế vãng lai là gì và tại sao nó lại có vai trò đáng chú ý trong hệ thống thuế? Hãy cùng Gtax khám phá trong bài viết này để hiểu rõ hơn về khái niệm và tác động của loại thuế này.

1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là một loại thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh diễn ra tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Loại thuế này được thu bởi cơ quan thuế của địa phương nơi các hoạt động đó diễn ra. Mức thuế thường dao động từ 1% đến 2% trên tổng doanh thu của các hoạt động như bán hàng ngoại tỉnh, thi công xây dựng, lắp đặt và chuyển nhượng bất động sản. Kể từ năm 2015, doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng sẽ được miễn thuế, tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

1. Thuế vãng lai là gì?

2. Khi nào cần phải nộp thuế vãng lai

Đối tượng phải kê khai và nộp thuế vãng lai được quy định tại Điều 2, Khoản 1, Điểm a của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư 119/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Các doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt hoặc bán hàng tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính, nếu tổng doanh thu (bao gồm thuế GTGT) từ 1 tỷ đồng trở lên, hoặc có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế tại địa phương nơi các hoạt động này diễn ra. Trường hợp doanh nghiệp không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương khác, thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế tại nơi có hoạt động.

Cục trưởng Cục thuế địa phương sẽ quyết định về việc kê khai thuế dựa trên tình hình thực tế trên địa bàn quản lý.

Cụ thể, các đối tượng phải nộp thuế vãng lai bao gồm:

  • Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất tại tỉnh khác, nhưng không thực hiện hạch toán kế toán và kê khai thuế tại cơ sở đó.
  • Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không có đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi trụ sở chính.

2. Khi nào cần phải nộp thuế vãng lai

 

3. Cách tính thuế vãng lai

Theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, đã được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, cách tính thuế vãng lai được quy định như sau:

Đối với các hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, người nộp thuế cần khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ cụ thể: 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất GTGT 10% và 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất GTGT 5%, tính trên doanh thu hàng hóa chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Cụ thể:

  • Hàng hóa và dịch vụ áp dụng thuế suất GTGT 10% sẽ chịu thuế vãng lai với tỷ lệ 2%.
  • Hàng hóa và dịch vụ áp dụng thuế suất GTGT 5% sẽ chịu thuế vãng lai với tỷ lệ 1%.

Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai phải được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Nếu có nhiều lần phát sinh trong tháng, người nộp thuế có thể đăng ký với Chi cục thuế để chuyển sang hình thức khai thuế theo tháng.

3. Cách tính thuế vãng lai

 

4. Hồ sơ khai thuế vãng lai

Sau khi hoàn tất hạch toán chi tiết kế toán, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để khai thuế và nộp cho cơ quan thuế. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai theo mẫu số 05/GTGT.
  • Bảng kê khai doanh thu vãng lai theo mẫu số 01-5/GTGT.
  • Các chứng từ liên quan đến doanh thu vãng lai.

Trình tự khai thuế vãng lai qua mạng được thực hiện như sau:

Bước 1: Kế toán thực hiện khai thuế GTGT vãng lai tại nơi phát sinh hoạt động. Sử dụng phần mềm HTKK để hoàn thành tờ khai (Mẫu 05/GTGT), sau đó xuất file XML và nộp qua mạng tại các website: http://kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc http://nhantokhai.gdt.gov.vn.

Bước 2: Kế toán thực hiện khai thuế tại trụ sở chính bằng cách tiếp tục sử dụng phần mềm HTKK.

Lưu ý: Thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu. Nếu doanh nghiệp không thực hiện hạch toán thuế đúng cách, sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật. Mức phạt cho vi phạm hành chính về thuế được quy định trong Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.

5. Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

5.1 Các bước hạch toán thuế vãng lai

Để thực hiện hạch toán thuế vãng lai, kế toán cần thực hiện theo 4 bước chính sau:

Bước 1: Xác định tổng doanh thu vãng lai

Doanh thu vãng lai là khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động kinh doanh được thực hiện tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

Bước 2: Xác định thuế suất của thuế vãng lai

Theo quy định tại khoản 6, Điều 10, Chương II Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011, thuế suất thuế GTGT vãng lai được tính như sau:

  • Đối với hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất GTGT 10%, thuế vãng lai là 2%.
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất GTGT 5%, thuế vãng lai là 1%.

Bước 3: Tính thuế vãng lai

Công thức tính thuế vãng lai là:

Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai × Thuế suất thuế vãng lai.

Bước 4: Hạch toán thuế vãng lai vào sổ sách kế toán

Kế toán ghi chép thuế vãng lai vào sổ sách kế toán thông qua tài khoản TK 33319 – Thuế giá trị gia tăng vãng lai.

5.2 Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

Bước 1: Hạch toán hóa đơn xuất công trình hoàn thành

  • Nợ TK 131: Công nợ phải thu
  • TK 5112: Doanh thu
  • TK 3331: Thuế GTGT 10%

Bước 2: Hạch toán thuế GTGT vãng lai dựa trên tờ khai (Mẫu số 05/GTGT)

  • Nợ TK 3331: 2% thuế GTGT vãng lai
  • TK 3338: Thuế vãng lai phải nộp

Khi nộp thuế vãng lai, thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3338: Thuế vãng lai đã nộp
  • TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

5. Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

 

6. Các trường hợp được miễn thuế vãng lai

Các trường hợp được miễn thuế vãng lai bao gồm:

  • Bán hàng giao đến công trình ngoại tỉnh: Khi hàng hóa được giao đến công trình tại địa phương khác, đây không được coi là hoạt động vãng lai. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần nộp thuế tại cơ quan thuế của nơi trụ sở chính và không phải khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai tại địa phương giao hàng.
  • Sửa chữa máy móc ngoại tỉnh: Hoạt động sửa chữa máy móc cho dự án ngoài tỉnh không thuộc phạm vi xây dựng hoặc lắp đặt ngoại tỉnh. Vì vậy, doanh nghiệp không cần kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai và chỉ nộp thuế tại trụ sở chính.
  • Bán hàng tại kho ngoại tỉnh: Các hoạt động bán hàng hoặc sửa chữa máy móc ở kho ngoại tỉnh không được coi là hoạt động vãng lai ngoại tỉnh. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần kê khai thuế tại trụ sở chính và được miễn nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.
  • Cho thuê máy móc: Hoạt động cho thuê máy móc sang địa phương khác không được xem là một hoạt động xây dựng, lắp đặt, hay bán hàng vãng lai ngoại tỉnh, nên được miễn thuế giá trị gia tăng vãng lai.
  • Xây dựng công trình dưới 1 tỷ đồng: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, chỉ công trình có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên mới phải nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai. Do đó, công trình dưới 1 tỷ đồng chỉ cần kê khai và nộp thuế tại trụ sở chính.
  • Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng: Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng được miễn thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng bất động sản.
  • Kinh doanh, buôn bán tại chỗ: Khi mua hoặc bán nguyên vật liệu tại địa phương (ví dụ: mua cát để xây dựng công trình trong tỉnh), hoạt động này được miễn thuế.

6. Các trường hợp được miễn thuế vãng lai

 

Tóm lại, thuế vãng lai là một phần thiết yếu trong việc quản lý thuế cho các hoạt động kinh doanh phát sinh ở địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc hiểu rõ về thuế và các quy định liên quan giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật và quản lý tài chính hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này của Gtax đã giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về thuế vãng lai và cách thức áp dụng nó trong thực tiễn.