Quyết định giải thể doanh nghiệp là bước đi quan trọng đòi hỏi kiến thức sâu về quy trình pháp lý. GTAX cung cấp dịch vụ giải thể trọn gói, giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn.
Mục Lục
Khi nào cần tiến hành giải thể?
1. Giải thể công ty
Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có 4 trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, bao gồm:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 6 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Giải thể chi nhánh
Có 2 trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh:
- Giải thể chi nhánh theo quyết định của doanh nghiệp;
- Giải thể chi nhánh do bị cơ quan nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh.
3. Giải thể văn phòng đại diện (VPĐD)
Có 4 nguyên nhân giải thể văn phòng đại diện:
- Giải thể văn phòng đại diện theo quyết định của công ty. Khi doanh nghiệp giải thể, phá sản hoặc do văn phòng đại diện hoạt động không hiệu quả.
- Giải thể văn phòng đại diện theo quyết định của cơ quan chức năng.
- Giải thể văn phòng đại diện do hết thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép văn phòng đại diện mà không được gia hạn.
- Giải thể văn phòng đại diện do hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết theo quy định pháp luật.
Điều kiện chuẩn bị để giải thể công ty, chi nhánh và văn phòng đại diện
Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, việc giải thể cần tuân thủ một số điều kiện để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan, bao gồm người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước. Dưới đây là các điều kiện cụ thể cho từng trường hợp:
1. Giải thể công ty
Doanh nghiệp chỉ có thể tiến hành giải thể khi đáp ứng các điều kiện sau:
-
- Quyết định giải thể: Giải thể doanh nghiệp chỉ được thực hiện khi có quyết định từ chủ sở hữu công ty hoặc từ Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
- Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài sản và thanh toán toàn bộ các khoản nợ.
- Không có tranh chấp: Doanh nghiệp không được trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
2. Giải thể chi nhánh
Các điều kiện cần thiết để giải thể chi nhánh bao gồm:
-
- Thanh toán các khoản nợ: Hoàn tất thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của chi nhánh.
- Không có tranh chấp: Chi nhánh không được tham gia vào bất kỳ tranh chấp nào đang được xử lý tại tòa án hoặc các cơ quan trọng tài.
- Hồ sơ giải thể: Nộp hồ sơ giải thể theo mẫu, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy trình và thời hạn nộp hồ sơ.
3. Giải thể văn phòng đại diện
Để giải thể văn phòng đại diện, cần đảm bảo các điều kiện sau:
-
- Thanh toán nghĩa vụ tài chính: Văn phòng đại diện phải hoàn thành thanh toán tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính còn tồn đọng.
- Không có tranh chấp: Văn phòng đại diện không được có bất kỳ tranh chấp nào đang trong quá trình xử lý tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
- Hồ sơ giải thể: Nộp hồ sơ giải thể theo mẫu, thực hiện đúng quy trình và thời hạn quy định.
>> Tìm hiểu thêm: Giải Thể và Tạm Ngừng Kinh Doanh
Dịch vụ giải thể của Gtax
Kế Toán Gtax sẽ thay chủ doanh nghiệp thực hiện các nội dung công việc dưới đây:
- Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục quyết toán thuế, giải thể công ty tại Sở KH&ĐT:
- Điều kiện, lý do giải thể công ty;
- Chi phí, thời gian giải thể doanh nghiệp;
- Xử lý các vấn đề liên quan đến lao động, các khoản nợ thuế, nợ khách hàng, đối tác.
- Soạn hồ sơ giải thể và trình doanh nghiệp ký.
- Nộp hồ sơ giải thể, theo dõi hồ sơ và thay mặt Công ty làm việc với cơ quan thuế đối chiếu tình hình nợ thuế, hướng dẫn Công ty hoàn thiện các nghĩa vụ thuế còn thiếu.
- Nhận biên bản làm việc xác nhận Công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
- Nhận kết quả khóa mã số thuế từ cơ quan thuế.
- Nộp hồ sơ giải thể tại Sở KH&ĐT.
- Theo dõi tiến trình hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp.
- Nhận kết quả thu hồi GPKD tại Sở KH&ĐT.
- Làm thủ tục trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp.
- Công bố nội dung giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quốc gia.
- Bàn giao kết quả giải thể công ty tận nơi.
Phí dịch vụ giải thể công ty tại Gtax
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Phí Dịch Vụ(*)
(Chưa VAT) |
Thời gian |
A | GIẢI THỂ CÔNG TY VIỆT NAM | ||
1 | Giải thể công ty | Từ 5.500.000 | 30-90 |
2 | Giải thể chi nhánh hoạch toán độc lập | Từ 5.500.000 | 30-90 |
3 | Giải thể chi nhánh hoạch toán phụ thuộc | Từ 4.000.000 | 20-45 |
4 | Giải thể văn phòng đại diện | Từ 4.000.000 | 20-45 |
5 | Giải thể địa điểm kinh doanh | Từ 2.500.000 | 10-20 |
B | GIẢI THỂ CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI | ||
1 | Giải thể công ty vốn nước ngoài | Từ 17.000.000 | 30-90 |
2 | Giải thể văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | Từ 10.000.000 | 30-60 |
3 | Giải thể Chi nhánh công ty vốn nước ngoài hạch toán độc lập | Từ 17.000.000 | 30-90 |
4 | Giải thể chi nhánh công ty vốn nước ngoài hạch toán phụ thuộc | Từ 14.000.000 | 20-45 |
5 | Giải thể văn phòng đại diện công ty vốn nước ngoài | Từ 5.000.000 | 20-45 |
6 | Giải thể Địa điểm kinh doanh công ty vốn nước ngoài | Từ 2.500.000 | 10-20 |
Ghi chú: (*) giá chính thức sẽ được thông báo sau khi chuyên viên kế toán xem xét hồ sơ sổ sách và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Lưu ý khi lựa chọn sử dụng dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Khi tìm kiếm dịch vụ giải thể doanh nghiệp, việc chọn đúng đối tác không chỉ giúp quy trình diễn ra suôn sẻ mà còn đảm bảo các yêu cầu pháp lý được tuân thủ chặt chẽ. Dưới đây là các lưu ý quan trọng bạn nên cân nhắc
1. Xem xét uy tín và kinh nghiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ
Chọn công ty uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực giải thể doanh nghiệp và đội ngũ chuyên gia pháp lý am hiểu quy định. Đánh giá qua phản hồi của khách hàng, các thành tích hoặc đánh giá trên các nền tảng uy tín sẽ giúp bạn có góc nhìn rõ ràng hơn về chất lượng dịch vụ.
2. Nắm rõ quy trình và thời gian giải thể
Một dịch vụ đáng tin cậy sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình giải thể, từng bước thực hiện và thời gian hoàn tất dự kiến. Điều này giúp bạn dễ dàng lập kế hoạch và theo dõi tiến trình, giảm thiểu rủi ro không mong muốn.
3. Chi phí dịch vụ hợp lý và minh bạch
Nên yêu cầu báo giá chi tiết, bao gồm các khoản chi phí có thể phát sinh. Cảnh giác với các báo giá quá thấp, vì có thể đi kèm với việc thiếu sót trong chất lượng dịch vụ. Minh bạch chi phí sẽ giúp bạn tránh được những khoản phí ẩn trong quá trình giải thể.
4. Khả năng hỗ trợ giải quyết nợ và các nghĩa vụ pháp lý
Dịch vụ giải thể cần đảm bảo việc hoàn tất các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm và các khoản nợ còn lại của doanh nghiệp. Hãy chọn đối tác có khả năng làm việc hiệu quả với cơ quan thuế và các bên liên quan để xử lý các yêu cầu pháp lý cần thiết.
5. Tư vấn sau khi giải thể
Một công ty dịch vụ chuyên nghiệp nên cung cấp tư vấn về các thủ tục sau giải thể và hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý có thể phát sinh. Điều này giúp doanh nghiệp đóng cửa hoàn toàn đúng quy định và tránh các rủi ro tiềm ẩn.
6. Cam kết trách nhiệm pháp lý và thời gian hỗ trợ
Nên xem xét liệu dịch vụ giải thể có đưa ra cam kết về hỗ trợ sau giải thể và có chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp có vấn đề phát sinh hay không. Một cam kết rõ ràng về thời gian hỗ trợ sẽ giúp bạn an tâm hơn khi kết thúc quy trình giải thể.
Vì sao nên chọn dịch vụ giải thể của Gtax
Chọn dịch vụ giải thể công ty tại GTAX mang lại nhiều lợi ích nhờ vào sự uy tín, chuyên môn cao và quy trình chuyên nghiệp của công ty. Dưới đây là những lý do chính:
- Kinh nghiệm và chuyên môn: GTAX có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giải thể doanh nghiệp và các dịch vụ pháp lý liên quan. Điều này giúp đảm bảo quá trình giải thể diễn ra nhanh chóng, đúng quy trình và phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.
- Quy trình giải thể rõ ràng và tối ưu: GTAX cung cấp quy trình giải thể chi tiết, tối giản các thủ tục phức tạp để khách hàng dễ dàng hiểu và theo dõi tiến độ. Đội ngũ GTAX sẽ thay mặt doanh nghiệp làm việc với các cơ quan thuế, bảo hiểm và các bên liên quan để hoàn tất mọi thủ tục pháp lý.
- Chi phí minh bạch, hợp lý: GTAX cam kết báo giá công khai, rõ ràng và không phát sinh chi phí ẩn. Khách hàng có thể yên tâm rằng mọi khoản phí đều được thông báo trước và phù hợp với chất lượng dịch vụ.
- Hỗ trợ giải quyết các nghĩa vụ pháp lý: GTAX không chỉ giúp giải quyết các thủ tục hành chính mà còn hỗ trợ doanh nghiệp xử lý các nghĩa vụ tài chính như nộp thuế, thanh lý tài sản, và các khoản nợ với đối tác, đảm bảo doanh nghiệp giải thể một cách an toàn, không gặp rắc rối pháp lý sau này.
- Tư vấn và hỗ trợ sau giải thể: Sau khi giải thể, GTAX vẫn tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp nếu có vấn đề phát sinh hoặc yêu cầu tư vấn liên quan đến pháp lý. Đội ngũ GTAX sẵn sàng cung cấp những thông tin hữu ích để khách hàng nắm rõ các nghĩa vụ và tránh rủi ro.
- Dịch vụ tận tâm, hỗ trợ nhanh chóng: Đặt khách hàng lên hàng đầu, GTAX luôn lắng nghe và hỗ trợ kịp thời mọi thắc mắc của khách hàng trong suốt quá trình giải thể, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức.
Quy trình giải thể doanh nghiệp
Giải thể công ty chưa phát sinh hóa đơn, doanh thu
Để giải thể doanh nghiệp chưa có hóa đơn hay doanh thu, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy trình và thủ tục cụ thể theo Luật Doanh nghiệp 2020. Dưới đây là các bước chi tiết trong quá trình giải thể để đảm bảo đúng pháp luật và tối ưu hóa thời gian:
Bước 1: Quyết định giải thể doanh nghiệp
Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông cần tổ chức cuộc họp và ra quyết định giải thể. Quyết định này phải bao gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Lý do giải thể
- Thời hạn và thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ
- Phương án xử lý các nghĩa vụ từ hợp đồng lao động
- Chữ ký của đại diện pháp lý hoặc chủ doanh nghiệp
Bước 2: Thông báo giải thể đến các bên liên quan
Doanh nghiệp phải thông báo quyết định giải thể trong vòng 7 ngày tới người lao động, khách hàng, đối tác, niêm yết công khai tại trụ sở và chi nhánh.
Bước 3: Thanh lý tài sản doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp hoặc Hội đồng thành viên tổ chức thanh lý tài sản (hoặc thành lập tổ chức thanh lý theo điều lệ công ty nếu có quy định).
Bước 4: Thanh toán các khoản nợ
Các khoản nợ được thanh toán theo thứ tự ưu tiên:
- Lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi của người lao động.
- Các loại thuế như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Các khoản nợ khác.
Phần còn lại sau khi thanh toán nợ sẽ được chia cho các thành viên hoặc cổ đông theo tỷ lệ sở hữu.
Bước 5: Thông báo giải thể với Sở Kế hoạch & Đầu tư
Hồ sơ thông báo giải thể bao gồm:
- Thông báo giải thể (theo mẫu tại Phụ lục II-22, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-24)
- Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể (tùy loại hình công ty)
- Giấy ủy quyền (nếu người đại diện không trực tiếp nộp hồ sơ)
Bước 6: Thủ tục với Cơ quan thuế
Doanh nghiệp gửi hồ sơ khóa mã số thuế, bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt mã số thuế (mẫu 24/ĐK-TCT, Thông tư 105/2020/TT-BTC)
- Quyết định giải thể và cam kết không phát sinh doanh thu, không mua hoặc phát hành hóa đơn, không xin hoàn thuế, không hoạt động xuất nhập khẩu và không có tài sản thanh lý (nếu có).
Bước 7: Nộp hồ sơ giải thể tại Sở Kế hoạch & Đầu tư
Sau khi khóa mã số thuế, nộp hồ sơ giải thể tại Sở KH&ĐT bao gồm:
- Thông báo giải thể (theo mẫu tại Phụ lục II-22)
- Danh sách chủ nợ và nợ đã thanh toán
- Báo cáo thanh lý tài sản
- Danh sách người lao động của doanh nghiệp
- Giấy ủy quyền (nếu cần)
Bước 8: Trả lại con dấu
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, cần nộp:
- Công văn trả con dấu
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
- Dấu pháp nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 9: Đăng bố cáo giải thể trên Cổng thông tin quốc gia
Cuối cùng, doanh nghiệp đăng bố cáo giải thể để công khai thông tin này trên Cổng thông tin quốc gia
Quy trình và thủ tục giải thể chi nhánh công ty
Giải thể chi nhánh công ty đòi hỏi doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định pháp luật. Dưới đây là các bước cụ thể để thực hiện quy trình giải thể chi nhánh hiệu quả:
Bước 1: Xác nhận không còn nợ thuế xuất nhập khẩu tại Tổng cục Hải quan
Nếu chi nhánh đăng ký ngành nghề xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần gửi yêu cầu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế tới Tổng cục Hải quan. Trong vòng 10-15 ngày làm việc, cơ quan Hải quan sẽ phản hồi bằng văn bản xác nhận chi nhánh không còn nợ thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ chấm dứt mã số thuế cho cơ quan thuế
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ chấm dứt mã số thuế của chi nhánh và gửi tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Quy trình bao gồm:
- Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ cập nhật trạng thái của doanh nghiệp thành “Ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt mã số thuế” trong vòng 2 ngày làm việc.
- Trong vòng 3 ngày làm việc tiếp theo, nếu chi nhánh hoàn thành các nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế sẽ cấp giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế (theo mẫu 18/TB-ĐKT, Thông tư 105/2020/TT-BTC).
Hồ sơ chấm dứt mã số thuế của chi nhánh bao gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của chi nhánh.
- Quyết định giải thể chi nhánh.
- Biên bản họp giải thể chi nhánh (áp dụng với công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh và công ty mẹ.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).
- Cam kết trách nhiệm pháp lý sau giải thể và xác nhận không có tài sản thanh lý.
Bước 3: Nộp hồ sơ giải thể chi nhánh tại Phòng Đăng ký Kinh doanh
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận thông báo đóng mã số thuế từ cơ quan thuế, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ giải thể chi nhánh tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh hoạt động.
Hồ sơ giải thể chi nhánh bao gồm:
- Thông báo giải thể chi nhánh (theo mẫu Phụ lục II-20, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định giải thể chi nhánh từ chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Quyết định và biên bản họp Hội đồng thành viên (cho công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty hợp danh).
- Quyết định và biên bản họp Hội đồng quản trị (áp dụng cho công ty cổ phần).
- Xác nhận trả con dấu chi nhánh (nếu có).
- Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của chi nhánh.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
- Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người nộp hồ sơ.
Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ chuyển thông tin tới cơ quan thuế để kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Nếu trong vòng 2 ngày làm việc, không có phản hồi từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh trong vòng 5 ngày làm việc.
Quy trình và Thủ tục Giải Thể Văn Phòng Đại Diện Công Ty
Để tiến hành giải thể văn phòng đại diện của công ty một cách hợp pháp và hiệu quả, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ càng hồ sơ và thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Khóa Mã Số Thuế Văn Phòng Đại Diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ khóa mã số thuế văn phòng đại diện tại Chi cục Thuế quản lý của văn phòng đại diện, bao gồm:
- Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu 24/ĐK-TCT theo Thông tư 95/2016/TT-BTC).
- Quyết định giải thể văn phòng đại diện.
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện.
- Giấy đăng ký mã số thuế bản chính (nếu có).
Lưu ý: Doanh nghiệp phải hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế cho văn phòng đại diện trước khi nộp hồ sơ.
Bước 2: Trả Con Dấu Hoặc Xác Nhận Không Sử Dụng Con Dấu
Nếu văn phòng đại diện được thành lập trước ngày 01/07/2015 (ngày Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực), doanh nghiệp cần nộp hồ sơ trả dấu hoặc xác nhận không sử dụng con dấu tại cơ quan công an. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị trả dấu hoặc xác nhận không sử dụng con dấu.
- Quyết định giải thể văn phòng đại diện.
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu con dấu bản chính (nếu có yêu cầu trả con dấu).
Bước 3: Chuẩn Bị Hồ Sơ Giải Thể Văn Phòng Đại Diện
Sau khi hoàn tất việc khóa mã số thuế và trả dấu (nếu có), doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ ngừng hoạt động cho văn phòng đại diện. Hồ sơ giải thể bao gồm:
- Thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục II-22, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT).
- Quyết định giải thể văn phòng đại diện.
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể văn phòng đại diện (nếu có).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện.
- Danh sách nhân viên và quyền lợi đi kèm của họ trong văn phòng đại diện.
- Danh sách các chủ nợ và các khoản nợ chưa thanh toán (nếu có).
- Con dấu văn phòng đại diện (nếu có).
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao, nếu có).
Lưu ý: Sau khi hoàn thành hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ trả giấy phép kinh doanh văn phòng đại diện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Xử Lý Hồ Sơ Tại Cơ Quan Đăng Ký Kinh Doanh
Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ, Cơ quan Đăng ký Kinh doanh sẽ xem xét và kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hồ sơ đầy đủ và doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, cơ quan đăng ký sẽ cập nhật trạng thái văn phòng đại diện thành “chấm dứt hoạt động” trong Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp và thông báo về việc giải thể văn phòng đại diện.
Nếu hồ sơ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo giải thích lý do từ cơ quan đăng ký để bổ sung hoặc sửa đổi.
Kết Luận: Quy trình giải thể văn phòng đại diện được thực hiện theo đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính hợp pháp, tránh những rủi ro pháp lý và giúp giải thể văn phòng đại diện diễn ra thuận lợi.
Giải thể công ty vào thời điểm 2024 -2025 cần những lưu ý gì?
Những Hoạt Động Bị Cấm Khi Giải Thể Công Ty
Theo Điều 211 của Luật Doanh nghiệp 2020, khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp và người quản lý bị cấm thực hiện một số hoạt động nhằm đảm bảo tài sản và quyền lợi của các bên liên quan.
Cụ thể, những hoạt động bị cấm bao gồm:
- Cấm Các Hoạt Động Tẩu Tán và Gây Biến Động Tài Sản
Khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp không được phép:
-
- Cất giấu hoặc tẩu tán tài sản nhằm tránh nghĩa vụ thanh toán.
- Từ bỏ hoặc giảm quyền đòi nợ đối với các khoản phải thu.
- Chuyển các khoản nợ không bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, nhằm thay đổi tình trạng pháp lý của các khoản nợ.
- Cấm Giao Dịch và Ký Kết Hợp Đồng Không Liên Quan Đến Giải Thể
Doanh nghiệp không được ký các hợp đồng mới hoặc thực hiện giao dịch mới, ngoại trừ các hợp đồng cần thiết cho việc giải thể. Cụ thể:
-
- Không ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp cần thiết để thực hiện quy trình giải thể.
- Không cầm cố, thế chấp, tặng cho, hoặc cho thuê tài sản nhằm tránh việc giảm giá trị tài sản.
- Không chấm dứt các hợp đồng hiện hành mà hợp đồng đó vẫn đang có hiệu lực và có thể ảnh hưởng tới quy trình giải thể.
- Cấm Huy Động Vốn Dưới Mọi Hình Thức
Khi đã có quyết định giải thể, doanh nghiệp không được phép huy động vốn dưới bất kỳ hình thức nào nhằm đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ.
Xử Lý Vi Phạm và Hậu Quả Pháp Lý
Nếu doanh nghiệp hoặc người quản lý vi phạm các quy định này, họ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra, nếu các hành vi vi phạm này gây thiệt hại, doanh nghiệp có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong quá trình giải thể sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho các bên có liên quan.
Một số vấn đề thường gặp về vấn đề giải thể công ty
1. Thời gian cần thiết để hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp là bao lâu?
Quá trình giải thể doanh nghiệp thường kéo dài từ 6 tháng đến 1 năm, tùy thuộc vào việc hoàn tất các nghĩa vụ tài chính, thuế và pháp lý. Thời gian này có thể thay đổi tùy vào loại hình doanh nghiệp và việc xử lý hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Doanh nghiệp có thể giải thể khi đang bị xử phạt hành chính hoặc nợ thuế không?
Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế hoặc bị xử phạt hành chính, việc giải thể sẽ không được chấp thuận. Doanh nghiệp cần hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ về thuế và xử phạt trước khi có thể thực hiện thủ tục giải thể.
3. Giải thể doanh nghiệp có ảnh hưởng gì đến người lao động không?
Khi giải thể, doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn tất các nghĩa vụ với người lao động như thanh toán tiền lương, trợ cấp thất nghiệp và các khoản phúc lợi khác. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật lao động.
4. Công ty có bắt buộc phải thông báo công khai việc giải thể không?
Có. Theo quy định, doanh nghiệp phải công bố quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông báo cho các chủ nợ. Điều này giúp các bên liên quan có cơ hội bảo vệ quyền lợi của mình.
5. Các tài liệu cần chuẩn bị khi giải thể công ty là gì?
Doanh nghiệp cần chuẩn bị một loạt tài liệu như biên bản họp (đối với công ty cổ phần), quyết định giải thể, thông báo về việc giải thể, báo cáo tài chính cuối cùng, giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế, và các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
6. Doanh nghiệp có thể giải thể khi chưa thanh toán hết nợ?
Theo quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp chỉ có thể hoàn tất việc giải thể khi đã thanh toán đầy đủ mọi khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ tài sản. Tất cả các tranh chấp liên quan đến tài sản và nợ nần phải được giải quyết trước khi tiến hành giải thể. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ và các bên liên quan.
7. Có bắt buộc phải xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế khi giải thể công ty không?
Theo Luật Quản lý thuế, để hoàn tất thủ tục giải thể, doanh nghiệp cần hoàn thành nghĩa vụ thuế và tiến hành khóa mã số thuế tại cơ quan quản lý. Việc này là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo doanh nghiệp không còn bất kỳ nghĩa vụ thuế nào trước khi giải thể, từ đó tránh được các vấn đề pháp lý phát sinh.
8. Doanh nghiệp có phải nộp thuế sau khi đã ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn tất giải thể?
Dù đã ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải khai báo và nộp thuế cho đến khi được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận quyết định giải thể. Điều này đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật trong suốt quá trình ngừng hoạt động.
9. Ai chịu trách nhiệm về các khoản nợ khi công ty giải thể?
Trước khi quá trình giải thể hoàn tất, chủ sở hữu hoặc các cổ đông phải chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty không thể thanh toán đầy đủ, pháp luật sẽ bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ.
10. Trường hợp nào bị từ chối giải thể doanh nghiệp?
Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể từ chối yêu cầu giải thể nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ, chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế, hoặc hồ sơ giải thể không hợp lệ.
Sử dụng dịch vụ Tạm ngưng, Giải thể doanh nghiệp của GTAX giúp bạn tiết kiệm thời gian, đảm bảo thủ tục nhanh chóng và đúng quy định. Chúng tôi cung cấp gói dịch vụ tạm ngưng, giải thể doanh nghiệp với cam kết:
- Xử lý trong thời gian nhanh nhất
- Hoàn 100% chi phí nếu khách hàng không hài lòng về chất lượng dịch vụ hoặc thái độ nhân viên
- Hỗ trợ miễn phí các tư vấn pháp lý liên quan
Để biết thêm chi tiết và cập nhật mức phí, vui lòng liên hệ với GTAX qua hotline hoặc website của chúng tôi.
- Hotline: (028) 2221 6789 – 0938 542 541
- Website: https://gtax.vn