Tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là hành động mà doanh nghiệp đăng ký ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, doanh nghiệp vẫn tồn tại hợp pháp nhưng không được thực hiện bất kỳ giao dịch kinh doanh nào, như ký kết hợp đồng hay phát hành hóa đơn. Dưới đây Kế toán GTAX tổng hợp một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc Tạm ngừng kinh doanh mà nhiều doanh nghiệp quan tâm:

Mục Lục

Tạm ngừng kinh doanh: Cần nộp thuế, BHXH và báo cáo thuế không?

1. Khi nào doanh nghiệp nên tạm ngừng kinh doanh?

Tạm ngừng kinh doanh là một phương án phổ biến khi doanh nghiệp gặp khó khăn, cần thời gian để tìm ra giải pháp hoặc huy động vốn. Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, có hai hình thức tạm ngừng:

  • Tự nguyện tạm ngừng: Doanh nghiệp có quyền quyết định tạm ngừng kinh doanh theo nhu cầu của mình.
  • Tạm ngừng do yêu cầu từ cơ quan nhà nước: Trường hợp này xảy ra khi doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện hoặc do yêu cầu quản lý thuế, môi trường.

2. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế không?

Theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Sau đó, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin đến cơ quan thuế, doanh nghiệp không cần tự gửi trực tiếp.

3. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp nộp đơn tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/01 hàng năm và chưa nộp thuế môn bài thì sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng.

4. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ khai thuế không?

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch. Trong trường hợp này, doanh nghiệp vẫn phải nộp các hồ sơ khai thuế tương ứng.

5. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế và BHXH không?

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải thanh toán các khoản nợ thuếbảo hiểm xã hội còn tồn đọng. Doanh nghiệp cũng cần hoàn thành các nghĩa vụ trong các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ khi có thỏa thuận khác.

6. Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?

Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh với thời hạn tối đa một năm cho mỗi lần thông báo. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời gian tạm ngừng nhưng phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi hết hạn.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Dưới đây Kế toán GTAX chia sẻ cho bạn chi tiết thủ tục Tạm ngừng kinh doanh của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (VPĐD), địa điểm kinh doanh, công ty TNHH, Công ty cổ phần mà nhiều doanh nghiệp quan tâm:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký

Tạm ngừng kinh doanh: doanh nghiệp cần lưu ý những gì?

Tìm hiểu chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, điều kiện cần thiết và những lưu ý pháp lý cho doanh nghiệp. Cùng Gtax cập nhật kiến thức về quy định mới của pháp luật để bảo vệ quyền lợi công ty.

Khi nào doanh nghiệp cần tạm ngừng kinh doanh?

Việc tạm ngừng kinh doanh xảy ra khi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn như: về vốn, về nhu cầu thị trường. Hay hoạt động kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp không hiệu quả, cần tái cơ cấu trong 1 khoảng thời gian nhất định. Thay vì giải thể, việc tạm ngừng hoạt động sẽ mang đến nhiều lợi ích như: giữ được thâm niên hoạt động của công ty, giữ lại các chứng nhận bảo hộ độc quyền thương hiệu, các bằng sáng chế,

Thành phần hồ sơ 

Tuỳ vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, văn phòng đại diện hoặc chi nhánh mà các thành phần trong hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh
  • Quyết định của chủ sở hữu v/v tạm ngừng kinh doanh
  • Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ)

Cách nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

ho so tam ngung

Có 3 cách nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

              Cách 1: Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

              Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo hình thức này)

              Cách 3: Sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của kế toán Gtax

Các bước thực hiện công việc tạm ngừng kinh doanh của Gtax

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty gồm 3 bước chính như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh có nhu cầu tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn cần gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trước đó, ít nhất 3 ngày trước khi tạm ngừng. Thông báo phải bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, và ngày cấp giấy đăng ký;
  • Ngành nghề kinh doanh;
  • Thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng;
  • Lý do tạm ngừng.

Nếu doanh nghiệp muốn gia hạn tạm ngừng, cần thông báo trước ít nhất 3 ngày trước khi hết hạn. Mỗi lần thông báo tạm ngừng không quá 1 năm.

Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc và trả kết quả:

  • Giấy xác nhận tạm ngừng: Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp nhận giấy xác nhận.
  • Thông báo bổ sung hồ sơ: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, doanh nghiệp cần bổ sung để hoàn chỉnh.

Bước 3: Hoạt động kinh doanh chính thức tạm ngừng

Doanh nghiệp sẽ ngừng hoạt động từ thời gian ghi trong thông báo. Khi hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động hoặc xin phép hoạt động trở lại sớm hơn.

Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

thu tuc tam ngung

7 lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

  • Thông báo trước 03 ngày: Phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
  • Thời gian tạm ngừng không quá 01 năm và không giới hạn số lần: Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và không giới hạn số lần tạm ngừng liên tiếp.
  • Nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng: Không phải nộp hồ sơ khai thuế trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Miễn lệ phí môn bài: Gửi văn bản xin tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 hàng năm để được miễn lệ phí môn bài nếu chưa nộp.
  • Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh, không cần thông báo cho cơ quan thuế.
  • Tình trạng của các đơn vị phụ thuộc: Khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng, tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được cập nhật tình trạng pháp lý sang tạm ngừng kinh doanh.
  • Hoạt động trước thời hạn đăng ký tạm ngừng: Doanh nghiệp có thể đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo và cập nhật tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Những câu hỏi thường gặp về tạm ngừng kinh doanh

Được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao nhiêu lần?

Hiện nay pháp luật doanh nghiệp không quy định giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh mà chỉ giới hạn mỗi lần thông báo tạm ngừng kinh doanh chỉ được trong thời hạn 1 năm, sau đó nếu muốn tạm ngừng kinh doanh tiếp thì làm thủ tục thông báo gia hạn tạm ngừng.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định: Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Gtax là bao nhiêu?

Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Gtax là 1,000,000 VND đã bao gồm lệ phí nhà nước

Tạm ngừng kinh doanh có ảnh hưởng gì đến các nghĩa vụ thuế không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được thực hiện các hoạt động kinh doanh nhưng vẫn phải đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ thuế trước đó.

Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thông báo tạm ngừng kinh doanh?

Hồ sơ gồm thông báo tạm ngừng kinh doanh, kèm nghị quyết/quyết định của Hội đồng quản trị (nếu là công ty cổ phần), biên bản họp của Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh tôi có thể giải thể được không?

Bạn hoàn toàn có thể giải thể doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình giải thể phải tuân theo các quy định pháp lý cụ thể, bao gồm việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, thuế và bảo hiểm xã hội.

Tìm hiểu thêm về giải thể doanh nghiệp: https://gtax.vn/dich-vu-giai-the-doanh-nghiep/

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là một quyết định chiến lược giúp doanh nghiệp kiểm soát tình hình tài chính và điều chỉnh lại chiến lược kinh doanh. Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và nắm rõ các quy định pháp lý.

1. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh

a) Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đã đăng ký, tối thiểu 03 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận. Trong vòng 03 ngày làm việc từ khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho chi nhánh.

b) Cách thức thực hiện

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến qua cổng thông tin điện tử.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nếu chi nhánh thuộc doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đầu tư, nộp kèm:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
    • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hợp lệ.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của văn phòng đại diện

a) Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đại diện đã đăng ký, ít nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng.
  • Sau khi tiếp nhận, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và trong vòng 03 ngày làm việc sẽ cung cấp Giấy xác nhận đăng ký tạm ngừng cho văn phòng đại diện.

b) Cách thức thực hiện

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nếu có Giấy chứng nhận đầu tư, bổ sung thêm:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
    • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hợp lệ.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của địa điểm kinh doanh

a) Trình tự thực hiện

  • Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy biên nhận và trong vòng 03 ngày làm việc sẽ cấp Giấy xác nhận cho địa điểm kinh doanh.

b) Cách thức thực hiện

  • Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử của Phòng Đăng ký kinh doanh.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nếu có Giấy chứng nhận đầu tư, nộp thêm:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
    • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hợp lệ.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Công ty TNHH 1 thành viên

a) Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký, chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và trong vòng 03 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần gửi thông báo tạm ngừng hoạt động cho tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh liên quan, tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi các địa điểm này đã đăng ký.

tạm ngưng kinh doanh
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Công ty TNHH 1 thành viên

b) Cách thức thực hiện

  • Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính hoặc nộp qua cổng thông tin điện tử.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và biên bản họp (bản sao hợp lệ) của chủ sở hữu công ty.

Nếu công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cần nộp thêm bản sao các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ.
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hợp lệ.
  • Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-14, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

a) Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và cấp Giấy biên nhận, sau đó sẽ cấp Giấy xác nhận đăng ký tạm ngừng trong vòng 03 ngày làm việc nếu hồ sơ đạt yêu cầu.

Lưu ý: Doanh nghiệp cũng cần gửi thông báo tạm ngừng cho các chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh tương tự như trường hợp công ty TNHH 1 thành viên.

b) Cách thức thực hiện

  • Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và biên bản họp (bản sao hợp lệ) của Hội đồng thành viên.

Nếu doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cần nộp thêm:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-14, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

a) Trình tự thực hiện

  • Công ty cổ phần gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký, tối thiểu 03 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan này sẽ cấp Giấy xác nhận về việc công ty cổ phần đã đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

b) Cách thức thực hiện

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
  • Hồ sơ cũng có thể được nộp thông qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

c) Thành phần hồ sơ

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (theo Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
  • Nếu công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, cần nộp kèm theo:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
    • Giấy đề nghị bổ sung và cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Phụ lục II-14 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trên đây là những thông tin chi tiết về công việc tạm ngừng kinh doanh thủ tục tạm ngưng kinh doanh, để việc thực hiện được nhanh chóng và tiết kiệm, Kế toán GTAX khuyên Bạn nên sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi. Chúng tôi cam kết  Bạn sẽ hài lòng với chi phí và sự chuyên nghiệp từ nhân viên tư vấn GTAX.

Và đặc biệt chỉ duy nhất Dịch vụ thành lập doanh nghiệp GTAX cam kết hoàn 100% chi phí nếu Bạn KHÔNG HÀI LÒNG về dịch vụ hoặc thái độ của nhân viên. Xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN GTAX

  • Trụ sở: Phòng 1901, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • CN1: Tầng trệt, Toà nhà Rosana, 60  Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • CN2: P.805, Khu B, Toà Nhà IndoChina, 04 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
  • TEL: (028) 2221 6789
  • WEB: https://gtax.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ketoangtax/